Tốt nghiệp Bác sĩ đa khoa (Niên khóa 2011-2017) tại Trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế.
Tốt nghiệp Bác sĩ nội trú - Thạc sĩ Sản Phụ khoa (Niên khóa 2017-2020) tại Trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế.
Bác sĩ nội trú Pháp chương trình DFMSA (Niên khóa 2022-2023) tại Đại học Paris-Saclay và Bệnh viện Corbeil-Essonnes, Cộng hòa Pháp.
Giảng viên (từ năm 2017 đến nay) tại Bộ môn Phụ sản, Trường Đại học Y-Dược, Đại học Huế.
Đang theo học Nghiên cứu sinh chuyên ngành Sản Phụ khoa (từ 03/2024 đến nay) tại Đại học Keimyung, Hàn Quốc.
Thành viên Ban thư ký của Tạp chí Phụ Sản, VAGO
Đào tạo ngắn hạn về siêu âm sản phụ khoa cơ bản (Năm 2022) tại Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế.
Là tác giả chính, đồng tác giả của nhiều bài báo nghiên cứu trong & ngoài nước.
Tham gia Báo cáo viên, Ban tổ chức các Hội nghị Sản Phụ khoa Toàn quốc, miền Trung - Tây Nguyên, VSUM, Khóa đào tạo liên tục (CME).
Sản Phụ khoa
2. Le MT, Tran MT, Nguyen TNT, Tran DT, Truong QV, Huy Vu Nguyen Q. Characteristics of maternal cardiac disease and pregnancy outcomes: results from a 4-year observational cohort survey in Central Vietnam. Clinical and Experimental Obstetrics & Gynecology. 2022;49(1):1. doi: 10.31083/j.ceog4901013
3. . Uterine torsion in a 25-week pregnant female with congenital uterine didelphys and intraoperative complication of uterine atony: a report of a rare clinical case. Clinical and Experimental Obstetrics & Gynecology. 2021;48(1):185. doi: 10.31083/j.ceog.2021.01.2230
4. Tran DT, Vo VK, Le MT, Chuang L, Nguyen VQH. Copenhagen Index versus ROMA in preoperative ovarian malignancy risk stratification: Result from the first Vietnamese prospective cohort study. Gynecologic Oncology. 2021;162(1):113-119. doi: 10.1016/j.ygyno.2021.05.001